Một số sản phẩm thông dụng
Click vào từng sản phẩm để xem chi tiết
STT | Tên sản phẩm | Cường lực | STT | Tên sản phẩm | Cường lực | ||||||||||||||
1 | VNT14 | 7kN/m | 9 | VNT34 | 17kN/m | ||||||||||||||
2 | VNT18 | 9kN/m | 10 | VNT40 | 20kN/m | ||||||||||||||
3 | VNT20 | 10kN/m | 11 | VNT44 | 22kN/m | ||||||||||||||
4 | VNT22 | 11kN/m | 12 | VNT50 | 25kN/m | ||||||||||||||
5 | VNT24 | 12kN/m | 13 | VNT56 | 28kN/m | ||||||||||||||
6 | VNT25 | 12,5kN/m | 14 | VNT38 | 19kN/m | ||||||||||||||
7 | VNT28 | 14kN/m | 15 | VNT70 | 35kN/m | ||||||||||||||
8 | VNT30 | 15kN/m |
Vải địa kỹ thuật không dệt thương hiệu VNT (viết tắt VNT) công nghệ Hàn Quốc được nhiều dự án giao thông đường bộ trọng điểm quốc gia lựa chọn
Báo giá VNT | Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật |
Phương Pháp Thí Nghiệm | Ứng dụng vải địa kỹ thuật VNT |
Sử dụng vải địa kĩ thuật không dệt VNT đặt giữa đất yếu và nền đường sẽ ngăn cản sự trộn lẫn của hai loại đất, điều này sẽ ngăn ngừa tổn thất đất đắp vì vậy tiết kiệm đáng kể chi phí xây dựng. Ngoài ra, vải địa không dệt VNT còn ngăn chặn không cho đất yếu thâm nhập vào cốt liệu nền đường nhằm bảo toàn các tính chất cơ lí của vật liệu đắp và do đó nền đường có thể hấp thụ và chịu đựng một cách hữu hiệu các áp lực chính lên mặt đường.
Vải địa kỹ thuật không dệt VNT còn được sử dụng trong xây dựng đê, đập hay đường dẫn vào cầu có chiều cao đất đắp lớn do có chức năng cung cấp lực chống trượt theo phương ngang nhằm gia tăng ổn định của mái dốc.
Chức năng tiêu thoát/ lọc ngược
Vải địa kĩ thuật loại không dệt VNT với công nghệ xuyên kim, có chiều dày và tính thấm nước cao nên có khả năng tiêu thoát tốt, cả theo phương đứng (thẳng góc với mặt vải) và phương ngang (trong mặt vải). Vì vậy, Vải địa VNT có thể làm tiêu tán nhanh chóng áp lực nước lỗ rỗng thặng dư trong quá trình thi công cũng như sau khi xây dựng và dẫn đến sức kháng cắt của nền đất yếu sẽ được gia tăng