Vải địa kỹ thuật TS30 là vải địa kỹ thuật không dệt với nguyên liệu là xơ Poplypropylene dạng sợi dài liên tục qua quá trình xuyên kim ép nhiệt. Có màu xám, độ dày thường cao hơn so với các loại vải địa khác dùng cho thi công xử lý nền đất yếu và các ứng dụng khác trong nhiều lĩnh vực đường bộ, đường thủy, cảnh quan môi trường…
Vải địa TS30 là một trong các sản phẩm được nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng trong danh mục sản phẩm của hãng vải địa kỹ thuật TS hãng Tencate polyfelt do giá thành phù hợp đồng thời các tính chất kỹ thuật đáp ứng rộng rãi yêu cầu của dự án.
Vải địa kỹ thuật TS30
Trước khi xem báo giá, quý khách hàng nên tìm hiểu thêm về các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm để có lựa chọn đúng đắn nhất.
Tên | Quy cách khổ x dài m | Cường lực kN/m | Giá /m2 |
Vải địa kỹ thuật TS20 | 4 x 250 = 1000 | 9,5 | 15.600 |
Vải địa kỹ thuật TS30 | 4 x 225 = 900 | 11,5 | 18.500 |
Vải địa kỹ thuật TS40 | 4 x 175 = 700 | 13,5 | 20.600 |
Xin gửi đến quý khách hàng bảng tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm như sau:
Chỉ tiêu – Properties | Phương pháp | Đơn vị | TS30 | |
1 | Cường độ chịu kéo | ISO 01319 | kN / m | 11,5 |
2 | Dãn dài khi đứt | ISO 10319 | % | 75/35 |
3 | Năng lượng chịu kéo | Tính | kN / m | 3,2 |
4 | Sức kháng thủng CBR | ISO 12236 | N | 1750 |
5 | Rơi côn – Cone Drop | ISO 13433 | Mm | 27 |
6 | Kích thước lỗ O90 | ISO 12956 | mm | 0,1 |
7 | Hệ số thấm tại 50mm | ISO 11058 | l/m2/s | 100 |
8 | Hệ số thấm tại 100mm | ISO 11058 | l/m2/s | 187 |
9 | Hệ số thấm đứng | ISO 11058 | m/s | 3.10-3 |
10 | Lưu lượng thấm ngang 20kPa | ISO 12958 | l/m.h | 7 |
11 | Lưu lượng thấm ngang 200kPa | ISO 12958 | l/m.h | 2,2 |
12 | Trọng lượng | ISO 9864 | g/m2 | 155 |
13 | Độ dày P=2kPa | ISO 9863 | mm | 1,5 |
14 | Kéo giật | ASTM D 4632 | N | 690/600 |
15 | Đỗ giãn đứt kéo giật | ASTM D 4595 | % | 75/40 |
16 | Kích thước lỗ O95 | ASTM D 4751 | mm | 0,25 |
17 | Hệ số thấm | ASMT D 4491 | s-1 | 2,7 |
19 | Chiều dài x Rộng | m x m | 225 x 4 | |
21 | Trọng lựơng cuộn | kg | 150 | |
22 | Tính chất vật lý + Polymer | Vải không dệt xuyên kim sợi dài liên tục 100% polypropylene chính phẩm được ổn định hoá UV | ||
24 | Sức kháng UV – Lực kéo + chọc thủng | Giữ được hơn 70% cường độ ban đầu sau 03 tháng phơi ngoài trời | ||
26 | Sức kháng hoá học | Không bị ảnh hưởng bởi pH = 2 – 13 |
+-5% so với kết quả thử tiêu chuẩn
Vải địa kỹ thuật Polyfelt TS được đóng trong bao bì chắc chắn, ghi rõ nhà sản xuất, loại Polyfelt TS, Lot No, Roll No. Trên mặt vải có in trực tiếp tên vải (vd Polyfelt TS 50) hoặc mã Lot khoảng cách đều 5m trên chiều dài cuộn
STT | Tên Sản phẩm | Cường lực | STT | Tên Sản phẩm | Cường lực |
1 | Vải địa kỹ thuật TS10 | 7,5kN/m | 6 | Vải địa kỹ thuật TS60 | 19kN/m |
2 | Vải địa kỹ thuật TS20 | 9,5kN/m | 7 | Vải địa kỹ thuật TS65 | 21,5kN/m |
3 | Vải địa kỹ thuật TS30 | 11,5kN/m | 8 | Vải địa kỹ thuật TS70 | 24kN/m |
4 | Vải địa kỹ thuật TS40 | 13,5kN/m | 9 | Vải địa kỹ thuật TS80 | 28kN/m |
5 | Vải địa kỹ thuật TS50 | 15kN/m | 10 |
Quý khách có nhu cầu xem thêm đơn giá vải địa kỹ thuật vui lòng xem thêm tại link. Để mở rộng thêm về thông tin sản phẩm, Giấy Dầu trân trọng giới thiệu các khái niệm về sản phẩm như sau:
Vải địa kỹ thuật là một loại vải tổng hợp chắc chắn thường được sử dụng trong các dự án xây dựng công trình dân dụng (chẳng hạn như đường cao tốc hoặc xây dựng đập) để ổn định đất rời và chống xói mòn.
Vải địa kỹ thuật dùng để chỉ một loại vật liệu dệt tổng hợp dễ thấm. Nói chung nó được sản xuất từ polyme polyester hoặc polypropylene. Vải địa kỹ thuật được sử dụng để tăng độ ổn định của đất, kiểm soát xói mòn hoặc hỗ trợ thoát nước.
Một loạt các loại vải địa kỹ thuật có thể được sản xuất bằng cách sử dụng các polyme khác nhau và các quy trình sản xuất khiến chúng trở nên hữu ích trong nhiều ứng dụng xây dựng dân dụng.
Vải địa kỹ thuật là loại vải hoặc vải có tính thấm được sử dụng để tách, lọc, gia cố, bảo vệ hoặc thoát nước. Trong các ứng dụng đường bộ và đường sắt, chúng cho phép lọc và tách các lớp hạt. Chúng cũng được sử dụng để bảo vệ màng chống thấm HDPE trong các ứng dụng bãi chôn lấp và trong các ứng dụng phòng thủ ven biển. Vải địa kỹ thuật có độ bền cao cho phép hỗ trợ độ dốc tối đa, ổn định và kiểm soát xói mòn.
Các loại vải địa kỹ thuật dệt được làm bằng các dải vải lồng vào nhau tạo độ bền và độ ổn định cho dự án cần các loại vải địa kỹ thuật.
Vải địa kỹ thuật dệt được làm từ các dải polypropylene có thể chịu được lực căng lớn.
Chúng lý tưởng cho các mục đích phân tách và gia cố vì chúng gần như không thấm.
Các loại vải địa kỹ thuật dệt có thể được làm bằng các vật liệu khác nhau, nhưng phổ biến nhất là dệt thoi hoặc sợi pha trộn. Các loại vải trông giống như các tấm nhựa, với kiểu dệt chỉ có thể nhìn thấy khi kiểm tra kỹ.
Vải địa kỹ thuật không dệt được làm từ sợi dài liên tục hoặc sợi ngắn. Các sợi thường được liên kết bằng kỹ thuật nhiệt, hóa học hoặc cơ học hoặc bằng cách kết hợp hai hoặc tất cả các phương pháp.
Các sợi địa được lấy từ kỹ thuật cơ học hoặc nhiệt thường có độ dày từ 0,5 đến 1mm, trong khi vải địa kỹ thuật không dệt được liên kết hóa học dày hơn đến 3mm.
Chúng được sử dụng chủ yếu cho các mục đích tách, bảo vệ và lọc trong các lĩnh vực đường bộ, đường sắt, bãi rác hoặc các dự án dân dụng và môi trường.
Phương pháp sản xuất sử dụng một quy trình với các sợi vô tận để đảm bảo sử dụng các vật liệu chất lượng cao. Vải địa kỹ thuật không dệt có khả năng chống lại tất cả các hóa chất và phương tiện sinh học xuất hiện trong đất và vật liệu xây dựng.
Vật liệu không thể bị hòa tan bởi nước, đảm bảo an toàn cho nguồn nước ngầm. Chúng cũng được trang bị bộ ổn định chữ U để cung cấp khả năng chống chịu ánh sáng mặt trời trực tiếp kéo dài.
Đây là loại vải địa được làm từ sợi dài liên tục.
Nhập khẩu trực tiếp từ nhà máy TenCate Polyfelt tại Malaysia. Hàng chất lượng cao theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, được kiểm tra kiểm nghiệm trước khi xuất khẩu.
Các vật liệu vải địa kỹ thuật khác nhau được sử dụng cho các mục đích khác nhau, như phân tách, lọc, thoát nước, gia cố, niêm phong và bảo vệ.
Để ngăn cách, một tấm vải địa kỹ thuật có thể được lắp đặt giữa hai vật liệu đất khác nhau.
Vải địa kỹ thuật sẽ giúp tách các vật liệu khác nhau để có được các đặc tính yêu cầu của đất.
Để lọc, vải địa kỹ thuật được sử dụng để cho phép nước di chuyển theo cả hai hướng trong hệ thống thoát nước và có thể được sử dụng để ngăn các cốt liệu mịn di chuyển giữa các lớp đất.
Vải địa kỹ thuật có thể được sử dụng trong cả ứng dụng dọc và ngang để giúp giải quyết các vấn đề thoát nước xung quanh nhà và dọc theo các con đường.
Khi một loại vải địa kỹ thuật được đưa vào đất để cải tạo đất, thiết kế của nó dựa trên các yếu tố như:
Hạn chế ma sát hoặc chuyển động
Thay đổi mặt phẳng hỏng ổ trục
Vải địa kỹ thuật cũng được sử dụng trên các đập và đường được xây dựng trên đất cấp phối kém để cho phép đắp dốc hơn.
Vải địa kỹ thuật có thể được lấp đầy với nhựa đường hoặc các hỗn hợp khác để làm cho nó không thấm nước, do đó làm cho nó có khả năng ngăn dòng chảy của nước theo cả hai hướng.
Vải địa kỹ thuật có thể được sử dụng để ngăn chặn ô nhiễm đất hoặc nước ngầm từ các chất ô nhiễm bên trên.
Để bảo vệ, vải địa kỹ thuật có thể được sử dụng để hấp thụ ứng suất và do đó làm giảm hoặc ngăn ngừa hư hỏng và xói mòn trong các cấu trúc địa kỹ thuật.
Việc sử dụng vải địa kỹ thuật trong xây dựng có thể giúp ngăn ngừa thiệt hại đáng kể, như xói mòn đất và tác hại của gió.