Giá bán chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách có thể liên hệ theo số máy
Để được báo giá tốt nhất.
Lưu ý, màng HDPE HSE là sản phẩm do VIệt Nam sản xuất nhưng chất lượng tương đương với các loại nhập ngoại, đạt các chỉ tiêu chất lượng quốc tế.
Số | Chủng loại | Đơn giá (VND/m2) |
1 | Báo giá màng chống thấm HDPE HSE 0.3mm | 14.000 |
2 | Báo giá màng chống thấm HDPE HSE 0.5mm | 23.500 |
3 | Báo giá màng chống thấm HDPE HSE 1.0mm | 47.000 |
4 | Báo giá màng chống thấm HDPE HSE 1.5mm | 70.000 |
5 | Báo giá màng chống thấm HDPE HSE 2.0mm | 92.000 |
5 | Báo giá màng chống thấm HDPE HSE 2.5mm | Liên hệ |
5 | Báo giá màng chống thấm HDPE HSE 3.0mm | Liên hệ |
5 | Báo giá màng chống thấm hdpe nhám | Liên hệ |
Đơn giá cập nhật mới nhất
Quý khách có nhu cầu xem thêm báo giá màng chống thấm HDPE loại khác vui lòng bấm vào đây
Thi công màng chống thấm HDPE có nhiều hình thức và phương pháp khác nhau, Giấy Dầu trân trọng gửi đến một số phương thức thi công và báo giá như sau:
Trong các loại vật liệu có nguồn gốc từ hạt nhựa, Màng chống thấm HDPE HSE được cho là có độ bền cao hơn, có khả năng kháng tia UV, trơ bền với môi trường và an toàn không chất độc hại. Màng được sản xuất từ các hạt nhựa mật độ cao phân từ PE hay còn gọi là High–density polyethylene bằng phương pháp đùn thổi hoặc đùn cán do nhà máy sản xuất Việt Nam tên thương hiệu là HSE.
Bạt chống thấm HDPE HSE
Màng HSE có nhiều loại độ dày khác nhau ứng dụng cho các công trình dự án khác nhau nhưng đều đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về màng chống thấm.
Thi công hàn kép là hình thức dùng máy hàn có lưỡi nhiệt và 2 bánh xe nhiệt nung nóng hai lớp màng chống thấm và ép chúng dính chặt lại với nhau thành một khối đồng chất.
Hình thức hàn kép là hình thức hàn màng chống thấm HDPE phổ biến hiện nay với ưu điểm là mối hàn chắc chắn, bền, thi công nhanh đảm bảo đúng kỹ thuật.
Khoảng cách giữa hai bánh xe nhiệt là 5 – 7 cm, hai lớp màng chống thấm chồng lên nhau từ 12 – 15cm.
Hàn đùn là hình thức dùng nhiệt nung nóng dây hàn HDPE tạo thành lớp keo để dính chặt hai hay nhiều lớp màng chống thấm HDPE với nhau. Hàn đùn thường áp dụng vào các điểm hàn kép không thực hiện được như các điểm góc, bọc cột, bọc ống.
Hàn đùn hao phí 1m dây HDPE tạo thành 20cm vệt hàn đùn
Hàn khò HDPE HSE
Mặt bằng phải được dọn sạch vật sắc nhọn, được đầm nén chặt trước khi thi công.
Mái taluy có độ dốc và độ mở mái theo quy định.
Bạt lót hồ HDPE HSE
Nếu chiều sâu mái dưới 2m thì độ mở mái là 1:1,3. Trường hợp sâu hơn 2m thì độ mở mái taluy sẽ là 1:1,5
Độ dốc mái taluy đắp là m =1:1,5 và m =1:1,75, độ dốc taluy đào là m=1:1. Tại những vị trí taluy cao trên 6m thì phải làm giật cấp để tạo ổn định cho mái dốc. Cứ chênh cao 6m làm giật cấp một lần.
Đối với phần taluy đào, khi thi công khu vực mái taluy đào có chiều cao lớn thì tuỳ thuộc vào lớp địa chất bên dưới, nếu là đá thì sẽ làm mái taluy có độ dốc m=1:0,5, nếu là đất thì sẽ làm mái taluy có độ dốc là m=1:1.
Tuy nhiên, đất cấp 4 (đá sét phong hóa) ở khu vực này chỉ là dự đoán nên taluy đào tại đây vẫn thiết kế theo độ dốc là 1:1.
Trường hợp đất cát thì độ dốc mái taluy là 1:2
Như vậy, khi thi công bạt lót hồ nuôi tôm cá thì độ mở mái taluy phải theo tỷ lệ 1:2 nghĩa là nếu chiều sâu của hồ nuôi là 1m thì chiều rộng tính từ chân mái ra phía ngoài là 2m. Hay nói cách khác Tag(góc mái taluy)=1/2 = 26.565051 độ.
Màng chống thấm HDPE trong rãnh neo không được có mối hàn, không có những hình dạng bất thường để tránh phá hủy vật liệu;
Đất đổ vào rãnh neo sau khi lắp đặt màng chống thấm phải được đầm chặt với K ≥ 0,95 (việc đổ đất phải tiến hành ngay sau khi trải màng).
Rãnh neo cách mép hồ tối thiểu 50cm đào sâu xuống tối thiểu 50cm rộng 50cm.
Hệ thống thoát khí, xiphon thu chất thải.
Bạt HDPE lót hồ HSE
Rãnh tiêu ngầm dốc về phía giếng thu, kích thước rãnh thiết kế theo kết quả tính toán từ các tài liệu khảo sát lưu lượng nước ngầm và thuỷ lực;
Hệ thống thoát nước, thoát khí mái có thể sử dụng ống nhựa khoan lỗ cuốn vải lọc xung quanh chôn dọc mái, khoảng cách đặt ống lấy theo kết quả tính toán trên cơ sở khảo sát nước ngầm và thuỷ lực.
Làm hệ thống xiphon nhằm loại bỏ chất thải ở đáy ao, giảm thiểu và giải phóng khí độc trong ao nuôi. Đào 1 hố có hình nón ngược, đường kính hố từ 25-30cm tùy thuộc và đường kính của luppe, độ sâu 0,5m
Giữa hố có ghép nối với 1 ống nhựa PVC có bịt lưới đầu ống đủ để hút chất bẩn và ngăn tôm lọt qua, ống được ghép nối với đường ống hút nên chôn dưới lòng đất để không bị ảnh hưởng lúc cải tạo, cuối ống nhựa lắp 1 van để xả thải.
Hệ thống ống thoát khí: hay còn gọi là ống xương cá được đục lỗ, thường thì đục 2 lỗ ngang đối xứng và 1 lỗ dọc. Lỗ ngang cách lỗ dọc khoảng 20-25cm. Lưu ý khi lắp xuống ao lỗ dọc phải hướng lên trên và được bao bằng lưới lọc tránh bị bùn bịt kín lỗ, lưới được cố định bằng dây rút. Hệ thống thoát khí có nhiệm vụ tập trung khí và nước ngầm từ đáy ao về hố xi phông.
Màng chống thấm HDPE phải được trải theo hướng sao cho ít đường hàn nhất, đường hàn không nằm ở các vị trí vuông góc với thân mái taluy và cách chân mái tối thiểu 50cm.
Hình thức trải màng chống thấm và cách thức hàn màng chống thấm.
Hồ thông thường có hình tròn hoặc hình chữ nhật. Hình thức trải màng như nhau. Trước hết xác định chiều rộng ngắn nhất của hồ. Tiến hành trải và hàn các tấm màng chống thấm từ rãnh neo bên bờ này sang rãnh neo bờ kia đảm bảo vuông góc với thân mái, cách chân mái taluy cạnh vuông góc tối thiểu 1.5m. Các tấm chồng mép 10 – 15cm
Gia công tấm chống thấm HDPE vuông góc với các tấm vừa được hàn sao cho cách chân mái taluy của cạnh vuông góc tối thiểu 1.5m.
Cắt 45 độ để hàn 2 tấm góc sao cho chiều dài phủ kín góc và chồng lên mép 10-15cn tấm đã trải.
Tiến hành hàn ghép 2 tấm màng HDPE với nhau. Như vậy, phần góc sẽ không bị dư bạt tạo hình thức rất thẩm mỹ.
Hầm biogas được hiểu là hầm chứa chất thải và thu khí phát sinh trong quá trình phân hủy chất thải. Chất thải ở đây là các chất thải, phân hữu cơ nhờ sự phân hủy của các vi sinh vật tạo ra khí gas. Hầm biogas thúc đẩy quá trình phân hủy này và có khoang chứa khí sinh ra trước khi đem vào sử dụng.
Hầm biogas không chỉ có tác dụng đảm bảo vệ sinh, ngăn ngừa mùi hôi mà còn có thể tận dụng chất khí tạo ra trong quá trình phân hủy chất thải, tạo nguồn năng lượng quay lại phục vụ đời sống sinh hoạt và sản xuất kinh doanh.
Cấu tạo hầm biogas dùng màng chống thấm HDPE gồm có hai lớp màng chống thấm, lớp đáy có chức năng chứa đựng chất thải, ngăn thấm ra môi trường, lớp thứ hai bên trên có chức năng chứa khí, ngăn thoát mùi.
Chuẩn bị mặt bằng sạch sẽ, bằng phẳng, đáy và thành phải được đầm chắc không còn vũng nước hay sỏi đá, rễ cây hoặc các vật sắc nhọn, Trong trường hợp địa chất không ổn định và nhiều tác nhân có thể ảnh hưởng đến màng HDPE thì phải tiến hành trải thêm lớp vải địa kỹ thuật.
Trải màng chống thấm HDPE lớp đáy tương tự như lớp phủ và giống như thi công hồ, ao như đã trình bày ở trên. Tuy nhiên có điểm khác biệt sauLớp phủ có thể có diện tích bằng hoặc thấp hơn so với diện tích lớp đáy. Lớp phủ được hàn với lớp đáy tạo thành buồng kín không để khí thoát ra.
Hệ thống dẫn thải và dẫn khí được lắp đặt và hàn kín với lớp đáy và lớp phủ
Hệ thống hút cặn bã để nâng cao hiệu suất của hầm biogas và chúng thành các chất thân thiện môi trường.
Tùy theo phân hay chất thải lượng khí sinh ra sẽ khác nhau ví dụ 1 kg phân Bò có thể cho ra 20-35 lít khí, còn 1 kg phân Lợn sẽ cho ra khoảng 40-50 lít khí.
Công thức tính kích thước của hầm biogas trang trại khép kín:
Ví dụ: một hộ có 50 con Lợn trên 60. kg ( mỗi con sản xuất 2 kg phân tươi/ngày)
Theo công thức ta có: 2 x 50 x 3 x 60 = 18000 kg. Như vậy, hầm biogas nên có kích thước là 18 m3 đến 20 m3
Màng chống thấm HDPE cấu tạo từ các hạt HDPE (Mật độ cao phân tử PE) có tính năng chống thấm tuyệt đối và các chỉ số kháng vật lý tuyệt vời giúp màng chống thấm có các chỉ tiêu kỹ thuật sau đây:
Đơn vị | 0.75 ly | 1 ly | |
Độ dày | Mm (-10%) | 0.75 | 1.0 |
Lực kéo đứt / giãn dài kéo đứt | kN/m – % | 20 / 700 | 27 / 700 |
Lực chịu biến dạng / Độ dãn biến dạng | kN/m – % | 11 / 12 | 15 / 12 |
Lực kháng xé | N | 93 | 125 |
Kháng xuyên thủng | N | 240 | 320 |
Hàm lượng carbon đen | % | 2 | 2 |
Tỉ trọng | g/cm3 | 0.94 | 0.94 |
Khổ rộng | Mm (-10%) | 8 | 8 |
+-5% so với kết quả trên phép thử tiêu chuẩn
Các chỉ tiêu | 1.5 mm | 2.0mm | 2.5mm |
Độ dày trung bình | 1,5 | 2 | 2,5 |
Lực kéo đứt/ Sự dãn dài khi đứt | 40 / 700 | 53 / 700 | 67 /700 |
Độ dãn biến dạng | 22 /12 | 29 /12 | 37 / 12 |
Lực kháng xé | 187 | 249 | 311 |
Kháng xuyên thủng | 480 | 640 | 800 |
Hàm lượng carbon đen | 2 | 2 | 2 |
Tỉ trọng | 0.94 | 0.94 | 0.94 |
Khổ rộng | 8 | 7 | 7 |
+-5% so với kết quả trên phép thử tiêu chuẩn